+ Công khai các nội dung, bao gồm: vị trí khu vực xét giao đất ở, điều kiện được xét giao đất; thứ tự ưu tiên trong xét duyệt; nghĩa vụ tài chính người được giao đất phải nộp theo quy định của pháp luật;
+ Phương án xét duyệt của UBND xã phải lấy ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất ở cấp xã. Thành phần hội đồng tư vấn giao đất ở theo quy định tại Điều 123 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
+ Quá trình xét duyệt theo thứ tự ưu tiên như sau: Là đối tượng tái định cư (đối với các trường hợp địa phương chưa có khu tái định cư riêng); người thuộc diện chính sách; người thuộc diện tỉnh Phú Thọ đang thu hút về công tác tại tỉnh; người dân tộc thiểu số; hộ nghèo.
- Căn cứ danh sách các đối tượng nộp hồ sơ xin giao đất ở, UBND cấp xã tiến hành xét duyệt; lập phương án giao đất gửi Hội đồng tư vấn giao đất cấp xã để xem xét, phương án gồm: Tổng số ô đất ở được giao; danh sách các hộ gia đình, cá nhân xin giao đất ở và hồ sơ xin giao đất kèm theo; đồng thời niêm yết công khai danh sách các trường hợp đề nghị được giao đất ở, các khoản nghĩa vụ tài chính người được giao đất phải nộp theo quy định của Pháp luật tại trụ sở UBND xã, tại khu dân cư nơi có đất ở giao trong thời hạn 15 ngày (mười lăm) làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân. Căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất cấp xã và tổng hợp ý kiến đóng góp của nhân dân, UBND cấp xã hoàn chỉnh phương án giao đất ở và lập hồ sơ xin giao đất ở trình UBND cấp huyện và gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn không quá 25 (hai lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến, UBND cấp huyện có trách nhiệm: thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, gửi số liệu địa chính đối với những trường hợp đủ điều kiện giao đất ở cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, ký quyết định giao đất, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND cấp huyện chuyển đến, UBND cấp xã tổ chức bàn giao đất tại thực địa và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất sau khi hộ gia đình, cá nhân đó đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại UBND cấp xã và Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất;
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
- Các loại giấy tờ chứng minh đối tượng là người có công với cách mạng, người thuộc diện thu hút về công tác tại tỉnh Phú Thọ, người dân tộc thiểu số, hộ nghèo (bản sao có chứng thực);
- Hợp đồng thuê nhà ở (nếu thuê nhà ở);
- Tờ trình của UBND cấp xã về việc giao đất làm nhà ở kèm theo danh sách các hộ đủ điều kiện giao đất;
- Ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất ở cấp xã; tổng hợp ý kiến của nhân dân;
- Bản trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính (đối với nơi không có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính đã biến động lớn hơn 30%) khu vực xét giao đất ở.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 25 (hai lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính)
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ gia đình, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Giấy chứng nhận
h. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000đ/giấy (miễn đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn tại các huyện, thành, thị)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất làm nhà ở - Mẫu 02/ĐĐ - Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân (cá nhân phải là người đã thành niên theo quy định của Bộ Luật dân sự, sống độc lập, có sổ hộ khẩu riêng) có các điều kiện sau thì được xem xét giao đất ở: Có nhu cầu đất ở, nhà ở tại huyện, thành, thị nơi có đất xin giao; chưa được nhà nước giao đất ở, địa phương có quỹ đất để giao.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
- Nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 227/2010/NQ-HĐND, kỳ họp thứ XVI của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND, kỳ họp thứ XVII của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Bổ sung quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất tại Nghị quyết số 227/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.
- Quyết định số 1565/2007/QĐ-UBND ngày 28/6/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã, phường, thị trấn;
- Quyết định số 3997/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ Ban hành Quy định cụ thể một số điểm về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Mẫu số 02/ĐĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
=====O0O=====
|
|
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT LÀM NHÀ Ở
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
|
|
|
|
|
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).......................................................
Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)......................
|
|
|
|
1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa): ..........................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................
........................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu: ...........................................................cấp ngày.......tháng.......năm........
3. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................., Điện thoại: …...............
4. Địa điểm khu đất xin giao: ........................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2): ............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: .........................................................................................
7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.
|
|
..., ngày ... tháng ... năm...
Người xin giao đất
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|